0
UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG TRƯỜNG MẦM NON VĨNH TRUNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 140/QĐ-MNVT |
Vĩnh Trung, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế thực hiện công khai theo Thông tư 09/2024/TTBGDĐT của Trường Mầm non Vĩnh Trung
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON VĨNH TRUNG
Căn cứ Thông tư số 52/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ giáo dục và
Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về công khai trong hoạt
động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Công văn số 1567/GDĐT-HC ngày 22/7/2024 của Phòng giáo
dục và Đào tạo Nha Trang về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư
09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 Quy định về công khai trong hoạt động
của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Công văn số 2316/GDĐT-HC ngày 28/10/2024 của Phòng giáo
dục và Đào tạo Nha Trang về việc hướng dẫn thực hiện công khai trong hoạt
động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn
Thành phố Nha Trang;
Căn cứ tình hình thực tiễn tại đơn vị và xét theo đề nghị của Ban thực
hiện phòng chống tham nhũng của Trường Mầm non Vĩnh Trung.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bản Quy chế thực hiện công
khai theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT của Trường mầm non Vĩnh Trung giai
đọan 2024-2029.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy
định trước đây đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Tổ văn phòng, các tổ chuyên môn, đoàn thể, ban thanh tra nhân
dân, Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cổng TTĐT Trường MNVT; - Lưu: VT, HS công khai. |
HIỆU TRƯỞNG Võ Thị Ánh Tuyết |
2
QUY CHẾ
Công khai theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT của Trường MN Vĩnh Trung
(Ban hành theo Quyết định số 140/QĐ-MNVT ngày 31 tháng 10 năm 2024
của Hiệu trưởng Trường Mầm non Vĩnh Trung )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về thực hiện công khai trong hoạt động của Trường
Mầm non Vĩnh Trung theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Các CB, GV, NV và Cha mẹ trẻ Trường Mầm non Vĩnh Trung chịu sự điều
chỉnh của Quy chế này.
3. Việc thực hiện công khai các nội dung không nêu trong Thông tư này được
thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Quy định về công khai trong Thông tư này không áp dụng đối với thông tin
thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin chưa được công khai theo quy
định của pháp luật.
Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai
1. Minh bạch các thông tin có liên quan của Trường Mầm non Vĩnh Trung để
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học, gia đình người học và
xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của nhà trường.
2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của nhà trường trong việc quản lý nguồn
lực và đảm bảo chât lượng ND, CS, GD trẻ.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai bảo đảm đúng các quy định tại Qui chế này và các
quy định của pháp luật liên quan.
2. Thông tin công khai bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, dễtiếp cận.
3. Thông tin được công khai tại Trường Mầm non Vĩnh Trung trong Quy chế
này phải chính xác, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
Chương II
NỘI DUNG THỰC HIỆN CÔNG KHAI
Điều 4. Thông tin chung về Nhà trường
1. Tên Nhà trường
2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của Nhà trường, điện
3
thoại, địa chỉ thư điện tử, công thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của Nhà
trường (sau đây gọi chung là công thông tin điện tử).
3. Loại hình của Nhà trường, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp.
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của Nhà trường.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Nhà trường.
6. Thông tin người đại diện pháp luật, bao gồm: Họ và tên, chức vụ. địa chỉ nơi
làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép hoạt động giáo dục;
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh
sách thành viên hội đồng trường;
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Nhà trường;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà trường; sơ đồ tổ chức bộ máy của
Nhà trường;
đ) Quyết định thành lập, sát nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực
thuộc, thành viên (nếu có);
e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc,
nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo Nhà trường và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực
thuộc, thành viên của Nhà trường (nếu có).
8. Các văn bản khác của Nhà trường: Chiến lược phát triển của Nhà trường;
quy chế dân chủ ở cơ sở của Nhà trường; các nghị quyết của hội đồng trường; quy
định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của Nhà
trường và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Điều 5. Thu, chỉ tài chính
1. Tình hình tài chính của nhà trường trong năm tài chính trước liền kề thời
điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chỉ hoạt động
như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của
nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp
đồng với bên ngoài; nguôn thu khác);
b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp. lương
tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán
4
bộ quản lý, nhân viên); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa,
bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ
trực tiêp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,....): chi hỗ
trợ người học (học bồng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen
thưởng,...); chi khác.
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí. tất cả
các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho
từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của Nhà trường trước khi tuyển
sinh, dự tuyển.
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn,
giảm học phí, học bổng đối với người học.
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật
về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
Điều 6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục mầm non
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên (Biểu mẫu 1
kèm theo Công văn 2316/GDĐT-HC ngày 28/10/2024)
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo vị trí việc làm và
trình độ được đào tạo;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp;
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng
hàng năm theo quy định.
2. Thông tin về cơ sở vật chất (Biểu mẫu 2 kèm theo Công văn 2316/GDĐTHC ngày 28/10/2024)
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu
cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các
Nhà trường có tổ chức nấu ăn): khối phụ trợ: hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối
thiểu theo quy định;
c) Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu
theo quy định;
d) Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục khác.
5
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của Nhà trường; kế hoạch cải tiến
chất lượng sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt
chuẩn quốc gia của Nhà trường qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện
cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và hằng năm.
Điều 7. Kế hoạch và kết qủa hoạt động giáo dục mầm non
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục trong năm học (Biểu mẫu 3 kèm
theo Công văn 2316/GDĐT-HC ngày 28/10/2024)
a) Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu,
phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên
quan;
b) Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
c) Quy chế phối hợp giữa Nhà trường mầm non với gia đình và xã hội;
d) Thực đơn hằng ngày của trẻ em;
e) Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu có).
2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
năm học trước (Biểu mẫu 4 kèm theo Công văn 2316/GDĐT-HC ngày 28/10/2024)
a) Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp: số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc
nhóm, lớp ghép);
b) Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có);
c) Số trẻ em học 02 buổi/ngày;
d) Số trẻ em được tô chức ăn bán trú;
e) Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức
khỏe định kỳ;
f) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi;
g) Số trẻ em khuyết tật.
Chương III
CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CÔNG KHAI
Điều 8. Cách thức công khai
1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của nhà trường: Tổ chức thực hiện
công khai trên cổng thông tin điện tử của Trường Mầm non Vĩnh Trung, bao gồm:
6
a) Các nội dung công khai đối với các hoạt động giáo dục do Trường Mầm non
Vĩnh Trung thực hiện được quy định tại Mục II của Công văn 2316/GDĐT-HC ngày
28/10/2024 tính đến tháng 6 hằng năm;
b) Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết
quả hoạt động của nhà trường tính đên ngày 31 tháng 12 hằng năm theo định dạng file
PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Công văn
2316/GDĐT-HC ngày 28/10/2024;
c) Nội dung công khai được quy định tại điểm a, b của Điều này trên cổng
thông tin điện tử bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.
2. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu năm học mới:
Thực hiện phổ biến các nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ trẻ em hoặc
phát tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ trẻ em vào tháng đầu tiên của năm
học mới;
3. Thực hiện các hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thời gian công khai
1. Thời điểm công khai như sau:
a) Công bố công khai các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy
chế này trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi
hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan
hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10
ngày làm việc kế từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức;
Thực hiện công khai thêm trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại đơn vị
các thông tin: kế hoạch giáo dục tháng, trước ngày 25 của tháng trước; kế hoạch giáo
dục tuần, ngày và dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần của trẻ em trước ngày thứ Bảy của
tuần trước;
b) Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm b,
khoản 1 Điều 8 của Quy chế này trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Đối với số liệu liên
quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán
của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ
ngày công bố công khai.
3. Ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1, 2 của Điều này,
Nhà trường phải thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan.
7
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung,
hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh
giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
2. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch
triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức
kiểm tra trước 30 tháng 9 hằng năm.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của
trường.
4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi
nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tô chức kiểm tra và bằng các
hình thức sau đây:
a) Công bố công khai trong cuộc họp với CB, GV, NV của trường.
b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại trường đảm bảo thuận tiện cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên, Cha mẹ trẻ em xem xét.
c) Duyệt nội dung đăng tải lên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Điều 11. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai, cán
bộ, giáo viên và nhân trong nhà trường
Hằng năm tuyên truyền đến Cha mẹ trẻ em về các hoạt động công khai theo
Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo của đơn vị.
Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Quyết định của Trường
Mầm non Vĩnh Trung.
Các bộ phận, đoàn thể và toàn thể CB, GV, NV trong nhà trường có trách
nhiệm thực hiện tốt quy chế này.
Văn thư chịu trách nhiệm công khai trên bản tin và cổng thông tin điện tử của
đơn vị hàng năm.
Toàn thể Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong nhà trường có trách
nhiệm thực hiện tốt Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì đề
nghị nhà trường xem xét sửa đổi. Quy chế sửa đổi có hiệu lực thi hành khi có Quyết
định thay thế./.